15,68 l hỗn hợp gồm 2 khí \(CO\) và \(CO_2\) ở đktc có k/lg là 27,6 g. Tíh thàh phần % theo k/lg mỗi khí trog hỗn hợp.
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
\(Gọi\ n_{CO} =a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 27,6(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,5\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{27,6}.100\% = 20,29\%\\ \%m_{CO_2} = 100\% - 20,29\% = 79,71\%\)
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
Theo đầu bài có tỉ lệ:
\(\frac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O_{ }}}=\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}=\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH là : CaSO4 . 2H2O
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
%mCO2=79.7%
%mCO=20.3$
tính khối lg hỗn hợp gồm 6,72 l khí O2 và 15,68 l H2 ở đktc
\(m_{O_2}=\left(\dfrac{6,72}{22,4}\right).32=9,6g\)
\(m_{H_2}=\left(\dfrac{15,68}{22,4}\right).2=1,4g\)
\(\Rightarrow m_{hh}=9,6+1,4=11g\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
b)\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15.68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n.M=0,7.2=1,4\left(g\right)\)
1,Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = \(\frac{15,68}{22,4}\)= 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
Đặt :
nCO = x mol
nCO2 = y mol
<=> x + y = 0.7 (1)
m = 28x + 44y = 27.6 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.2
y = 0.5
%CO = 28.57%
%CO2 = 71.43%
15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
số mol của hỗn hợp là : 15,68 : 22,4 = 0,7(mol)
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0)
Ta có :
PTĐS:
x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2)
giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%m = 79,7%; %m = 20,3% CO CO
Gọi x,y là số mol của CO và CO2 (x,y>0)
Theo đề bài,ta có:
nhh(đktc)=nCO+nCO2=x+y=15,68/22,4=0,7(mol)
=>x=0,7-y(1)
Lại có : mhh=mCO+mCO2=28x+44y=27,6(g)(2)
Thế (1) vào (2) ta được 28(0,7-y)+44y=27,6
<=>y=0,5(mol)
=>x=0,7-0,5=0,2(mol)
%mCO=(0,2x28)/27,6 x 100%=20,3%
%mCO2=(0,5x44)/27,6 x 100%=79,7%
Ở đktc 15,68 lít hỗn hợp khí N2 và khí CO2 có khối lượng là 24,4 g
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí?
b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp?
a) \(n_{N_2}+n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Có: \(28.n_{N_2}+44.n_{CO_2}=24,4\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,4}{0,7}.100\%=57,143\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%=42,857\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,4.28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 4,68 hỗn hợp gồm fe và ag tác dụng với đ hcl dư 2m thoát ra 1,008 l khí h2 (đktc)
a tính khối lg fe và ag trong hỗn hợp
b tính thành phần % về khối lg mỗi kim loại
c tính thể tích dung dịch hcl đã dùng
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,045 0,09 0,045
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,045.1}{1}=0,045\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,045 . 56
= 2,52 (g)
Khối lượng của bạc
mAg = 4,68 - 2,52
= 2,16 (g)
b) 0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,52.100}{4,68}=\) 53,850/0
0/0Ag = \(\dfrac{m_{Ag}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,16.100}{4,68}=\) 46,150/0
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,045.2}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CM = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}\) = \(\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư thu được hỗn hợp hết tủa(AgCl và AgBr) có k/lg bằng k/lg AgNO3 đã dùng. tính phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Gọi nNaCl = x mol; nNaBr = y mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr
Vì khối lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 phản ứng
=> 170.(x + y) = 143,5x + 188y
=> 26,5x = 18y
=> \(y=\dfrac{53}{36}x\)
=> \(\%m_{NaCl}=\dfrac{58,5x}{58,5x+103y}.100=\dfrac{58,5x}{58,5x+103.\dfrac{53}{36}x}.100=27,84\%\)
=> %mNaBr = 100- 27,84 = 72,16%